1. Cây cối xay(Abutilon indicum (L) G. Don (Sida indica L.) còn gọi là dằng xay, kim hoa thảo, ma mãnh thảo, nhĩ hương thảo
- Đặc điểm thực vật: Là loại cây nhỏ, cao tầm 1m, sống lâu năm. Cây có tên cối xay là do, hình bống hoa của cây thuốc này bạn sẽ thấy, nó rất giống cái cối xay, bởi vậy dân gian mới đặt cho cây cái tên Cối xay.
- Phân bố: Mọc hoang ở khắp nơi ở Việt Nam. Ngoài ra cây còn mọc tại các nước vùng nhiệt đới châu Á, Malaixia, Inđônêxia.
- Thành phần hoá học:
Trong lá chứa rất nhiều chất nhầy.
Các bộ phận khác chưa có tài liệu nghiên cứu.
- Công dụng:điều trị ù tai, phù thũng, tiểu ra màu máu, hỗ trợ điều trị thoái hoá xương khớp, điều trị bệnh trĩ nội, trĩ ngoại. Ngoài ra còn có tác dụng mát gan, thanh nhiệt, giải độc, điều trị mụnnhotj, vàng da.
Cây cối xay(Abutilon indicum (L) G. Don (Sida indica L.)
2. Cây dâm bụt (Hibiscus rosa-sinensis L.) còn gọi là bông bụt, bụp.
- Đặc điểm thực vật: Cây nhỡ, cao 4-6m. Lá hình bầu dục, nhọn đầu, tròn gốc, m p có răng to; lá kèm hình chỉ nhọn. Hoa ở nách lá, khá lớn, 6-7 mảnh đài nhỏ (tiểu đài) hình sợi; đài hợp màu lục dài gấp 2-3 lần đài nhỏ; tràng 5 cánh hoa màu đỏ; nhị nhiều, tập hợp trên một trụ đài; bầu hình trụ hay hình nón. Quả nang tròn, chứa nhiều hạt. Mùa hoa tháng 5-7.
- Phân bố: Cây mọc hoang ở nhiều nơi khắp nước ta.
- Bộ phận dùng: Lá, hoa, vỏ rễ. Thành phần hoá học: Hoa chứa thiamin, riboflavin, niacin và acid ascorbic. Hoa vò nát chữa sắc tố anthocyanin và cyanin diglucosid. Trong hoa có lá đều có chất nhầy. thần, tẩy nhẹ, nhuận tràng và rễ lại có tác dụng làm nhầy.
- Công dụng: Rễ dùng chữa: Viêm tuyến mang tai, viêm kết mạc cấp; Viêm khí quản, viêm đường tiết niệu; Viêm cổ tử cung, bạch đới, Kinh nguyệt không đều, mất kinh. Hoa dùng chữa kinh nguyệt không đều, khó ngủ hồi hộp, đái đỏ. Lá dùng chữa viêm niêm mạc dạ dày – ruột, đại tiện ra máu, kiết lỵ, mụn nhọt, ghẻ lở, mộng tinh, đái hạ.
Cây dâm bụt (Hibiscus rosa-sinensis L.)
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: