Sử dụng trong y học cổ truyền và dược học dân tộc
Nhiều sách y học cổ truyền đã mô tả các công dụng chữa bệnh khác nhau của G. littoralis như bổ âm, thanh nhiệt phổi, cải thiện tình trạng dạ dày, hạ sốt, chữa viêm phế quản mạn tính, lao, mệt mỏi, khô họng, sưng ngứa da. Dược liệu này được sử dụng rộng rãi trong y học cố truyền Trung Quốc, chủ yếu để bổ âm, làm ẩm phổi, đẩy đờm và chống ho.
Y học dân tộc Mông Cổ sử dụng G. littoralis trong điều trị ho do nhiệt phổi, thiếu nước, và sốt. Ở Nhật Bản, chúng được sử dụng để giảm đau, hạ sốt và đẩy đờm trong khi ở Hàn Quốc thì được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu.
Hóa thực vật
Với những công dụng đáng chú ý trong y học cổ truyền, nhiều nghiên cứu hóa thực vật đã được thực hiện trên loài G. littoralis. Thông qua các phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sắc ký khối phổ (GC-MS), cộng hưởng từ hạt nhân, sắc ký cột, thành phần phức tạp của G. littoalis đã được làm rõ. Qua đó, thành phần hóa học chính của loài này bao gồm phenylpropanoid, coumarin, lignan, flavonoid, các acid hữu cơ, terpenoid, polyacetylen và steroid. Ngoài ra, còn tìm thấy các dầu dễ bay hơi, polysaccharid và polyol.
Người dịch: Lưu Nguyệt Linh
Nguồn: Yang, Min, et al. "Ethnopharmacology, Phytochemistry, and Pharmacology of the Genus Glehnia: A Systematic Review." Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine 2019 (2019).
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: