STT |
Tên khoa học (Họ) |
Bộ phận được sử dụng |
Phương pháp chiết |
Thành phần hoá học |
Cơ chế hoạt động |
Loại nghiên cứu |
Virus |
1 |
Allium sativum L. – tỏi (Liliaceae) |
Bột tỏi, búi tỏi |
Sắc dung môi nước, dầu |
Alliin, Allicin, Ajoenes, vinyldithiins |
Ngăn chặn sự xâm nhập của virus vào tế bào chủ và ức chế RNA polymerase của virus, enzyme phiên mã ngược, tổng hợp DNA và phiên mã IEG1 thông qua quá trình điều hòa ngược (ERK)/(MAPK). |
A, C |
HCMV, Cúm typ A, B, HPIV3, HRV2, HSV, chủng virus Coxsackie |
2 |
Agrimonia pilosa Ledeb. (Rosaceae) |
Toàn cây |
Chiết với Ethanol |
Nhóm polyphenol, catechin |
Giảm độ bám trên tế bào chủ chống lại virus influenza A và B, tiếp xúc trực tiếp với các hạt virus và ức chế quá trình acid hóa nội bào và acid hoá lysosom cho quá trình loại bỏ lớp vỏ của virus. |
A, B |
Cúm typ A, B |
3 |
Aloe vera (L.) Burm.f. (Liliaceae) |
Lá |
Dung dịch gel 2% Dimethyl sulfoxide |
Nhóm chất Anthraquinon: aloe – emodin, emodin, chrysophanol.. |
Ức chế sự nhân lên của virus cúm typ A bằng cách điều chỉnh tăng cường sự xuất hiện galectin-3 và các gen kháng virus IFN-β,IFN-γ, PKR và 2' 5',-OAS trong tế bào bị nhiễm bệnh |
B |
Cúm typ A |
4 |
Artemisia afra Jacq. ex Willd. (Asteraceae) |
Lá |
Chiết xuất dung môi hexan, ngâm |
Nhóm chất Sesquiterpen: Artemisinin, terpenoid, alkaloid… |
Ức chế các quá trình điều hòa trung tâm của các tế bào bị nhiễm virus (con đường phụ thuộc NF-κBorSp1), do đó ngăn chặn tế bào chủ các nhu cầu trao đổi chất đối với sự nhân lên của virus. |
A, B, C |
HCMV, HSV-1, EBV, HBV, HCV, BVDV, SARS-CoV-2 |
5 |
Artemisia annua L. (Asteraceae) |
Lá |
Chiết xuất dung môi Dichloromethan |
Nhóm chất Sesquiterpen lacton: Artemisinin, Artesunate… |
Ức chế các quá trình điều hòa trung tâm của các tế bào bị nhiễm virus (con đường phụ thuộc NF-κBorSp1), do đó ngăn chặn các yêu cầu trao đổi chất và loại tế bào chủ đối với sự nhân lên của virus. |
A, B, C |
HCMV, HSV-1, EBV, HBV, HCV, BVDV, SARS-CoV-2 |
6 |
Astragalus membranaceus (Fisch.) Bunge (Fabaceae) |
Rễ |
Dịch chiết nước và methanol |
Astragalosid I, Formononetin-7-O-b-D-glucosid, 3'hydroxyl-formononetin-7-O-b-D-glucosid |
Ức chế virus tăng sinh tế bào và ngăn chặn tác dụng của cúm sau khi nhiễm, làm tăng hoạt động SOD và giảm hàm lượng MDA. |
A, B |
Virus cúm |
7 |
Azadirachta indica A. Juss. (Meliaceae) |
Lá, hạt, vỏ cây |
Dịch chiết nước |
Polysaccharid, Terpen, Azadirachtin |
Ức chế hoạt động nhân lên virus giai đoạn đầu và ức chế sự tương tác với phần còn lại của nucleoprotein |
A,B |
PV1, virus cúm |
8 |
Camellia sinensis (L.) Kuntze (Theaceae) |
Lá |
Ngâm |
Dẫn xuất catechin |
Ức chế tác dụng của 3 loại virus cúm ở người và virus cúm gia cầm bằng cách ngăn chặn sự hấp phụ của virus trên hồng cầu. |
A,B |
3 typ virus cúm ở người, AIV |
9 |
Chrysanthemum indicum L. (Asteraceae) |
Hoa |
Ngâm |
Polysaccharid, phosphoryl chrysanthemin |
Ức chế sự sao chép gen của virus. |
A, B |
H1N1 (cúm lợn) |
10 |
Cinnamomum cassia (L.) Presi (Lauraceae) |
cành |
Chiết xuất chất lỏng siêu tới hạn, chiết xuất ethanol |
cinnamaldehyd |
Ức chế sự phát triển của virus cúm. Ngăn chặn sự xâm nhập của virus để ức chế tác dụng gây bệnh tế bào của RSV |
A, B |
cúm, RSV |
Loại hình nghiên cứu: A=Nghiên cứu tài liệu; B= Nghiên cứu thực nghiệm; C=Nghiên cứu lâm sàng.
Ds. Trần Thị Diễm Thuỳ.
Người duyệt: Ths. Nguyễn Thị Thuỳ Trang
TLTK: Promising medicinal plants as a starting point for clinical research in to therapies for COVID-19: A literature review
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: