Tính tất cả số thuốc NSAID được sử dụng trên 200 bệnh án khảo sát. Vì có những bệnh án kê nhiều loại thuốc NSAID, nên tổng sử dụng NSAID là 396 trường hợp , nhiều hơn số bệnh án khảo sát, và tỷ lệ 100% được tính cho trường hợp.
Bảng 3.6. Các loại thuốc NSAID sử dụng
STT |
Tên quốc tế |
Biệt dược |
ĐVT |
Tần suất sử dụng |
Tỷ lệ % |
||
1 |
Paracetamol |
Panalganeffer 500 500mg/viên sủi |
Viên |
20 |
210 |
5,1 |
53,0 |
Tatanol 500mg |
Viên |
189 |
47,7 |
||||
Thermodol Tiêm truyền - 1g/100ml |
Lọ |
1 |
0,3 |
||||
2 |
Meloxicam |
Melic 7,5mg |
Viên |
41 |
126 |
10,4 |
31,8 |
Meloxicam 15 mg/1,5 ml |
Ống |
59 |
14,9 |
||||
Mobic 15mg/1,5ml |
Ống |
21 |
5,3 |
||||
Mobic 7,5mg |
Viên |
5 |
1,3 |
||||
3 |
Diclofenac |
Diclofenac Kabi 75mg/3ml |
Ống |
52 |
60 |
13,1 |
15,2 |
Elaria 7,5mg |
Ống |
8 |
2,0 |
||||
Tổng |
396 |
100,0 |
Hình 3.5. Biểu đồ tỷ lệ % các thuốc NSAID sử dụng
Nhận xét
Trong số các thuốc NSAID đã sử dụng trong mẫu khảo sát thì thuốc paracetamol chiếm có tỉ lệ sử dụng lớn nhất, chiếm 53% trong tổng số loại thuốc. Đứng thứ nhì là meloxicam, chiếm tỉ lệ 31,8%, thứ ba là diclofenac chiếm tỉ lệ 15,2%
2. Các đường dùng của thuốc NSAID
Bảng 3.7. Các đường dùng của thuốc NSAID
STT |
Đường dùng thuốc |
Số lượng |
Tỷ lệ% |
1 |
Uống |
255 |
64,4 |
2 |
Tiêm truyền |
141 |
35,6 |
Tổng |
396 |
100 |
Hình 3.6. Biểu đồ tỷ lệ % đường dùng của thuốc NSAID
Nhận xét
Theo bảng trên đường uống là đường dùng chủ yếu chiếm 64,4% trong tổng số các dùng thuốc NSAID.
Đường tiêm chiếm 35,6%. Trong các loại thuốc tiêm nhóm NSAID, thuốc được sử dụng nhiều nhất là meloxicam gồm 2 biệt dược Meloxicam 15 mg/1,5 ml chiếm 14,9% và Mobic 15mg/1,5ml chiếm 5,3%. Thứ hai là diclofenac gồm 2 biệt dược Kabi 75 mg/3ml chiếm 13,1% và Elaria 7,5mg chiếm 2%. Cuối cùng là paracetamol với biệt dược Thermodol Tiêm truyền - 1g/100ml chiếm 0,3%.
Để dự phòng và điều trị các tổn thương dạ dày tá tràng do NSAID thì các thuốc ức chế bơm proton được chỉ định dùng kèm trong quá trình điều trị. Tình hình sử dụng các thuốc đó theo khảo sát thu được như bảng sau:
Bảng 3.8. Các loại thuốc ức chế bơm proton đã sử dụng
STT |
Tên quốc tế |
Biệt dược |
ĐVT |
Tần suất sử dụng |
Tỷ lệ % |
||
1 |
Esomeprazol |
Esolona 20mg |
Viên |
45 |
183 |
21.6 |
88.0 |
Esolona 40mg |
Viên |
104 |
50.0 |
||||
Savi Esomeprazole 40mg |
Viên |
34 |
16.3 |
||||
2 |
Omeprazole |
OCID |
Viên |
20 |
9.6 |
||
3 |
Rabeprazole |
Biticans 20mg |
Lọ |
1 |
5 |
0.5 |
2.4 |
Rabefast - 20 20mg/viên |
Viên |
4 |
1.9 |
||||
Tổng |
208 |
100.0 |
Hình 3.7. Biểu đồ tỷ lệ % các loại thuốc ức chế bơm proton đã sử dụng
Nhận xét
Qua khảo sát, thuốc ức chế bơm proton sử dụng để giảm tác dụng không mong muốn của NSAID để chống loét đường tiêu hóa được các bác sỹ chỉ định nhiều nhất là Esomeprazol chiếm 88%, Omeprazole chiếm 9,6%, Rabeprazole chiếm tỷ lệ thấp nhất là 2,4%.
» Danh sách Tập tin đính kèm:
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: