1. CALCI CLORID
Công thức: CaCl2 . 2H2O ptl : 147,02 (khan: 110,99)
Điều chế:
- Thả bột đá cẩm thạch vào HCl đến bão hòa.
- Thêm Ca(OH)2 đến phản ứng kiềm; đun sôi: kết tủa các ion Mg2+, Fe3+ và kim loại khác.
- Lọc lấy dịch lọc trong; trung hòa bằng HCl.
- Cô đuổi nước, để kết tinh calci clorid dihydrat.
Tính chất: Hạt hoặc mảng kết tinh màu trắng, dễ chảy nước. Dễ tan trong nước và ethanol; khó tan trong dung môi hữu cơ.
Định tính: Cho các phản ứng đặc trưng của ion Cl- và Ca++ (xem calci gluconat).
Định lượng: Bằng phương pháp complexon (xem calci gluconat).
Tác dụng, chỉ định: Khắc phục các triệu chứng do thiếu hụt calci.
- Kích thích tính tự động và co bóp cơ tim: Dùng hồi sức tim.
- Chống dị ứng do các tác nhân, phù Quincke (do loạn thần kinh mạch).
- Là nguyên tố đối kháng: Dùng giải độc magnesi, chì.
- Chậm nhịp tim do mức K+ máu cao (calci đối kháng tác dụng kali trên tim).
- Chuột rút, đau bụng (do co thắt ruột): Thường uống calci hữu cơ.
Liều dùng:
- Người lớn, tiêm tĩnh mạch chậm: 0,5-1 g/lần (5-10 ml dung dịch 10%, tốc độ tiêm 1 ml/phút); sau 1-3 ngày tiêm nhắc lại.
- Hồi sức tim: Tiêm trực tiếp vào thất trái 2-4 ml dung dịch 10%.
- Trẻ em, tiêm IV chậm: 25 mg/kg/lần.
Tác dụng không mong muốn:
- Tiêm IV quá nhanh gây giãn mạch, cảm giác nóng trên da.
- Thoát mạch (tiêm IV) gây hoại tử nặng và lan tỏa.
- Quá liều làm tăng mức calci máu: Nôn và buồn nôn khó dừng, yếu, hôn mê và có thể tử vong.
Chống chỉ định: Tiêm bắp và tiêm dưới da; thiểu năng thận (dễ bị quá liều).
Bảo quản: Tránh ẩm.
Để khắc phục nhược điểm đường tiêm (IV) của calci clorid, thay thế bằng các chế phẩm muối calci với acid hữu cơ: calci gluceptat, calci gluconat, calci citrat, có thể dùng đường uống.
2. CALCI GLUCONAT
Công thức: [ HOCH2-(CHOH)4-COO- ]2 Ca++ . H2O ptl: 610,5
Tính chất: Bột kết tinh hoặc hạt vón màu trắng, vị ngọt nóng. Tan trong nước (1 g/30 ml); không tan trong dung môi hữu cơ.
Tác dụng: Cung cấp calci cho cơ thể.
Chỉ định: Mức calci/máu thấp cấp hoặc mạn tính (Xem CaCl2). Có thể uống, tiêm tĩnh mạch. (Tiêm IM dễ bị áp xe).
Liều dùng: (1 g calci gluconat »2,2 mmol calci).
Người lớn uống sau ăn: 10-50 mmol calci (4,5-22 g calci gluconat).
Thiếu hụt calci nặng: Người lớn, tiêm IV chậm hoặc truyền: 2,25-4,5 mmol calci (10 ml d.d. calci gluconat 10% »2,25 mmol Ca).
Tác dụng không mong muốn: Lạm dụng sẽ tăng calci huyết.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: