1. QUINIDIN SULFAT
Công thức: (C20H24N2O2)2 .H2SO4 .2H2O ptl: 782,9
Tên khoa học:6’-Methoxy cinchonan-9-ol sulfat (2 : 1) dihydrat
Nguồn gốc: Chiết từ vỏ cây Cinchona hoặc bán tổng hợp từ alcaloid đi kèm (2 đồng phân đối quang: Quinin và quinidin cùng tồn tại trong cây).
Dược dụng: Chứa khoảng 20% hydroquinidin có hoạt tính, không độc.
Tính chất:
Bột kết tinh hình kim, vị rất đắng. Biến màu khi để lâu trong không khí, ánh sáng.
Độ tan: Dễ tan trong ethanol (1 g/10 ml); tan trong nước (1 g/100 ml);
[a]D20 = +275o đến +287o (quinin quay trái)
Định tính: Các phản ứng chung alcaloid Cinchona:
- Dung dịch / nước + H2SO4 ® huỳnh quang xanh lơ / UV 365 nm.
- Phản ứng thaleoquinin: Quinidin /nước + nước Br2 ®màu vàng; thêm NH3: xuất hiện màu hồng ®xanh lục bền.
- Phản ứng ion SO42- (với BaCl2 cho tủa BaSO4, màu trắng).
Định lượng: Acid-base/ acid acetic khan; HClO4 0,1 M; đo điện thế.
Tác dụng: Làm chậm nhịp tim do tác động trên điện tim.
Dược động học: Uống dễ hấp thu, thải trừ chủ yếu qua đường mật-ruột
Chỉ định: Loạn nhịp tim; ưu thế loạn nhịp nhĩ.
Liều thường dùng:Người lớn uống 200-400 mg/lần; 3-4 lần/24 h. Cấp: Tiêm IM dung dịch quinidin gluconat: 600 mg; sau 2 giờ: 400 mg. Tiếp sau uống duy trì.
Dạng bào chế:
- Viên 100; 200 và 300 mg; Viên giải phóng chậm 300 mg.
- Thuốc tiêm quinidin gluconat 80 mg/ml
Chống chỉ định: Không đáp ứng thuốc cinchona, mang thai.
Thận trọng: Rối loạn thính, thị giác; loạn công thức máu.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
2. PROCAINAMID HYDROCLORID
Công thức: C13H21N3O .HCl ptl: 271,8
Tên khoa học:p-Amino-N-[2-(diethylamino) ethyl] benzamid hydroclorid
Điều chế:
- Ngưng tụ p-nitrobenzoyl với b-diethylaminoethylamin;
- Khử nitro bằng H thành amin thơm I ®procainamid base.
- Hòa tan procainamid base vào dung môi, sục luồng khí HCl qua dung dịch; để kết tinh procainamid hydroclorid:
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng, không mùi; biến màu do không khí, ánh sáng. F = 166-170o C.
Dễ tan trong nước, ethanol; khó tan trong cloroform.
Định tính:
- Nhóm amin thơm I: tạo phẩm màu nitơ, màu đỏ (xem procain).
- Phần HCl: kết tủa AgCl với AgNO3.
- Hấp thụ UV: Dung dịch trong HCl 0,1 M cho lMAX 273 nm.
Định lượng: Đo nitrit dựa vào nhóm amin thơm I
Tác dụng: Tương tự quinidin, nhưng phát huy tác dụng nhanh hơn. Thường dùng xen kẽ với quinidin để tác dụng nhanh và kéo dài.
Chỉ định: Loạn nhịp tim.
Với người chức năng thận bình thường:
- Người lớn uống 250-500 mg/lần/3-6 h; cần thiết có thể tới 1 g/lần.
- Trẻ em uống 12,5 mg/kg/lần; 4 lần/24 h.
- Có thể truyền 500-600 mg/ 25-30 phút, dung dịch pha trong glucose 5%.
Dạng bào chế: Viên 250 và 500 mg; dung dịch truyền 1 g/100 ml.
Tác dụng không mong muốn: quá liều gây hạ huyết áp, giảm nhịp tim đe dọa ngừng tim.
Chống chỉ định: Suy thận, nhược cơ, rối loạn điện tim.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: