2) Dừa cạn:
- Tên khoa học: Catharanthus Roseus (L.) G, Vinca rosea L.
- Họ trúc đào (Apocynaceae)
- Đặc điểm thực vật: Dừa cạn là cây thuộc thảo, sống nhiều năm, cao 40 - 80 cm, cành thẳng đứng. Lá mọc đối, thuôn dài, đầu hơi nhọn, phía cuống hẹp, nhọn, dài 3 - 8 cm, rộng 1 - 2,5 cm, không có nhựa mủ. Hoa trắng hoặc hồng mọc riêng lẻ ở kẽ lá, đài hợp thành ống ngắn. Tràng hợp hình đỉnh. Phiến có 5 thùy, 5 nhị đính trên tràng, 2 lá noãn hợp với nhau ở vòi. Quả gồm 2 đại, dài 2,5 - 5 cm, rộng 2-3 mm, mọc thẳng đứng hơi ngả sang hai bên, trong có 12 - 20 hạt nhỏ màu nâu nhạt, hình trứng, trên mặt hạt có những mụn nổi thành hàng dọc. Mùa hoa, quả gần như quanh năm.
- Phân bố: ở Việt Nam gặp nhiều nhất ở các tình gần biển, nhưng khắp nơi đều trồng được. Lớn nhất có trang trại trống dừa cạn 20 ha ở Ninh Thuận.
- Bộ phận dùng làm thuốc : Lá đã phơi sấy khô, thân và rễ cây đều được dùng làm thuốc
- Thành phần hóa học đã tìm thấy trong cây có chứa các chất như acid pyrocatechic, vinblastin, vincaleucoblastin, acid ursolic, sắc tố flavonic trong cây dừa cạn hoa đỏ và đặc biệt là các ancaloit có nhân indol.
- Tính vị, quy kinh: Vi hàn, lương, có độc. Vào các kinh tâm, can.
- Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, tiêu thũng giải độc, an thần hạ áp.
- Chủ trị: Tăng huyết áp ,tiểu đường, kinh nguyệt không đều, lỵ, bí tiêu.
- Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng từ 8 g đến 16 g, dạng thuốc sắc.
- Công dụng lá dừa cạn chiết Vinblastin và Vincristin dưới dạng muối sulfat để tiêm chữa ung thư.
- Một số chế phẩm:
Vinblastin sulfat, lọ bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch 5 mg, 10 mg kèm ống dung môi NaCl 0,9%, 5ml, 10ml.
Vincristin sulfat, lọ bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch 0.5mg, 1mg kèm 1 ml dung dịch NaCl 0,9%.

TLTK:
1. Dược Liệu Học, tập 2, Nhà xuất bản Y Học Hà Nội, 2007
2. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản y học 2015.
3. Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật, 2016.
Tác giả: Ds. Trần Thị Diễm Thuỳ.
Người duyệt: Ths. Nguyễn Thị Thuỳ Trang.