Một số nghiên cứu định tính, định lượng puerarin, daidzin, daidzein trong Pueraria thomsonii
Loài P. thomsonii hiện là loài duy nhất của chi Pueraria được tiêu chuẩn hóa trong Dược Điển Việt Nam V, dược liệu được định tính bằng phương pháp TLC sử dụng chất chuẩn puerarin hoặc bột khô Sắn dây (mẫu chuẩn) để đối chiếu, khai triển với hệ dung môi CHCl3 - MeOH - H2O (7 : 2,5 : 0,25) quan sát bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm hoặc 366 nm [1]. Trong khi đó, Dược điển Trung Quốc (2015) P. thomsonii được định tính bằng phương pháp TLC sử dụng hệ dung môi khai triển CH2Cl2 – MeOH – H2O (7 : 2,5 : 0,25), dược liệu còn được định lượng bằng HPLC với cột sắc ký octadecyl silan, dung môi tiến hành sắc ký MeOH – H2O (25 : 75), phát hiện ở bước sóng 250 nm, tiêu chuẩn đặt ra bao gồm số đĩa lý thuyết tối thiểu là 4000 theo pic puerarin và hàm lượng puerarin không ít hơn 0,30% theo dược liệu khô [3]. “Hong Kong Chinese Materia Medica Standards” đã tiến hành định tính rễ củ P. thomsonii bằng phương pháp TLC với chất chuẩn puerarin, hệ dung môi khai triển EtOAc – EtOH – H2O (12 : 3 : 1), định lượng hàm lượng puerarin bằng phương pháp HPLC sử dụng pha động MeCN – H2O (10:90) với thời gian rửa giải 25 phút [5]. Nghiên cứu khác đã xây dựng phương pháp phân tích định lượng isoflavonoid bằng quang phổ tử ngoại và HPLC với chất chuẩn puerarin cho P. thomsonii [4]. Trong nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng đồng thời puerarin, daidzin và daidzein trong rễ củ Sắn dây trên hệ thống máy HPLC-PDA ghi nhận điều kiện sắc kí tối ưu gồm có: detector UV đo tại bước sóng 254 nm, hệ dung môi pha động MeOH – H2O chứa 0,05% HCOOH chạy theo chương trình gradient (0 – 20 phút: 27% MeOH, 20 – 25 phút: 27% - 50% MeOH), thể tích tiêm mẫu 10µL, tốc độ dòng 1mL/phút. Nghiên cứu này đã khảo sát đồng thời hàm lượng puerarin, daidzin, daidzein trong 05 mẫu P. thomsonii thu hái tại địa bàn tỉnh Phú Thọ. Kết quả cho thấy hàm lượng puerarin trong năm mẫu dao động từ 0,10% – 1,69%, hàm lượng daidzin từ 0,06% - 0,28%, hàm lượng daidzein từ 0,08% - 0,41% tính theo dược liệu khô[2].
Ds. Trần Thị Diễm Thuỳ.
Người duyệt: Ths. Nguyễn Thị Thuỳ Trang
TLTK
1. Bộ Y Tế (2019), Dược Điển Việt Nam V, tr. 1310.
2. Phạm Quốc Tuấn, Hà Thanh Hòa vàcộng sự (2019), "Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời Puerarin, Daidzin và Daidzein trong rễ củ sắn dây trên hệ thoongd máy HPLC-PDA", 4/2019, tr. 216 - 220.
3. Pharmacopoeia of the People’s Republic of China. 2015, China
4. DONG Hua-qiang, LIU Fu-lai, et al. (2008), "Quantitative Analysis of Isoflavones in Heshui Pueraria thomsonii by Ultraviolet Spectrophotometry and HPLC [J]", 10.
5. Chinese Medicine Regulatory Office", Retrieved, https://www.cmro.gov.hk/html/eng/index.html.