1. LEVODOPA
- Tên khác: L-dopa; Levopa
Công thức: C9H11NO4 ptl : 197,2
Tên khoa học: Acid 2-amino-3-(3,4-dihydroxyphenyl) propionic
Tính chất:
- Bột kết tinh màu trắng kem; biến màu trong không khí, ánh sáng (OH phenol).
- Tan nhẹ trong nước; không tan trong ethanol, ether; dễ tan trong HCl M.
Hóa tính:
- Dễ bị oxy hóa (diphenol).
- Lưỡng tính (acid amin), lệch về acid (dung dịch trong nước có pH 4,5-7,0).
Định tính:
- Với FeCl3 cho màu xanh lục (OH phenol).
- Dung dịch HCl 1M; thêm NaNO2 + amoni molypdat: màu vàng.
- Hấp thụ UV: lMAX 280 nm; E(1%, 1 cm) 137 (HCl 0,1 M).
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn.
Định lượng:
- Acid-base/CH3COOH khan; HClO4 0,1 M; đo điện thế.
- Quang phổ UV; đo ở 280 nm (dung dịch 30 mg/1 lít HCl 0,1 M).
Tác dụng:
- Trong não: Loại CO2®dopamin, ức chế dẫn truyền thần kinh trung ương.
- Ngoại vi: 95% levodopa ®dopamin, không tới đích tác dụng (não).
- Dùng kèm chất ức chế enzym (carbidopa): 80% liều dùng vào não.
Chỉ định: Parkinson.
- Hiệu quả tốt: Cứng đờ, mất điều hòa thao tác.
- Hiệu qủa không chắc chắn: run đầu chi, môi, lưỡi.
Bắt đầu liều thấp. Dùng thuốc kéo dài (> 6 tháng) mới có hiệu quả.
Liều dùng: Uống cùng hoặc sau ăn.
- Đơn độc: Người lớn: Liều đầu 125 mg/lần; 2 lần/24 h. Sau 3-7 ngày tăng liều dần, tới tối đa 8 g/24 h (chia lần).
- Kèm chất ức chế enzym dopa-decarboxylase: Giảm liều levodopa.
Viên hỗn hợp: Levodopa 100 mg 100 mg
Carbidopa 10 mg 25 mg
Người lớn uống ban đầu 1 viên/lần; 3 lần/24 h; tăng dần: Levodopa 0,75-2 g/24 h; carbidopa 75-200 mg/24 h.
- Kèm với thuốc ức chế Cathechol-O-methyltransferase (COMT):
Viên levodopa-carbidopa (4:1) + 200 mg entacapone.
Tác dụng không mong muốn:Nôn; tăng nhịp tim; hạ huyết áp (do dopamin hình thành ở ngoại vi).
Thận trọng hoặc chống chỉ định:
Glaucom, bệnh tim-mạch, bệnh phổi, co cơ, tâm thần, suy gan.
Bảo quản:Tránh ánh sáng và tránh tiếp xúc với chất oxy hóa.
2. CARBIDOPA
Công thức: C10H14N2O4 .H2O ptl : 244,2
Tên khoa học:Acid 3-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-hydrazino-2-methylpropionic
Tính chất:
- Bột kết tinh màu trắng, không mùi; dễ bị oxy hóa (diphenol).
- Tan trong HCl 3 M; tan nhẹ trong nước; khó tan trong dung môi hữu cơ.
- Hấp thụ UV: lMAX 283 nm (HCl/methanol).
- Với FeCl3 cho màu xanh lục (OH phenol).
- Khử thuốc thử Fehling: tủa Cu2O (màu nâu đỏ).
Tác dụng:Phong bế dopa-decarboxylase ngoại vi, bảo vệ levodopa.
Chỉ định:Uống cùng để bảo vệ levodopa trong huyết tương và ngoại vi. Tỷ lệ phối hợp: Carbidopa : levodopa (1: 4 hoặc 1: 10).
Bảo quản:Tránh ánh sáng.
3. BENZTROPINE MESILATE
- Tên khác: Benzatropine mesilate
Công thức: C21H25NO .H3C-SO3H ptl : 403,5
Tên khoa học: 3-Benzhydroxytropane methanesulphonate
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, hút ẩm. Dễ tan trong nước, alcol; khó tan trong ether.
Tác dụng: Giãn cơ vận động. Thuốc antimuscarinic.
Chỉ định:
- Parkinson nhẹ và trung bình:
Người lớn uống liều đầu 0,5-1 mg/24 h; cứ 6 ngày tăng 0,5 mg, tới tối đa 6 mg/24 h.
Cấp cứu: Tiêm IM hoặc IV 1-2 mg.
- Cứng cơ do dùng thuốc chống rối loạn tâm thần:
Người lớn uống, tiêm (IM, IV) 1-4 mg/24 h; liều đơn hoặc chia 2 lần.
Tác dụng không mong muốn:Kháng cholinergic: Khô miệng, bí đái…
Bảo quản:Tránh ẩm.
Tài liệu thao khảo: Trần Đức Hậu (2007). Hóa Dược 2. Hà Nội, Việt Nam: Nhà xuất bản Y học.
Người viết: Nguyễn Thị Nhơn
Người duyệt: Nguyễn Công Kính
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: