1. Cây bồng bồng (Calotropis giganteaR. Br.), còn gọi là nam tì bà, cây lá hen
- Đặc điểm thực vật:
+ Cây nhỏ cao 5-7m có thể cao hơn nếu để tự nhiên.
+ Cành có lông trắng. Lá mọc đối dài 12- 20cm, rộng 5-11cm không có lá kèm. Góc phiến lá có tuyến trắng.
+ Hoa mọc thành xim gồm nhiều tán đơn hay kép. Hoa lớn, đều đẹp, đường kính 5cm, màu trắng xám hoặc đốm hồng. Đài 5, tràng hợp hình bánh xe. 5 nhị liền nhau thành ống có 5 phần phụ như 5 con rồng. (Mùa hoa gần quanh năm, chủ yếu từ tháng 12-1). Bao phấn hàn liền với đầu nhuỵ. Hạt phấn của mỗi ô họp thành 1 khối phấn có chuôi và gót đính. 2 lá noãn rời nhau, bầu thượng, đầu nhuỵ dính liền với các bao phấn.
+ Quả gồm 2 đại, nhiều hạt dài 23mm, trên hạt có chùm lông.
- Phân bố, thu hái và chế biến:
+ Cây mọc hoang và được trồng nhiều nơi ở nước ta để làm hàng rào hay để lấy lá làm thuốc. Lá hái gần quanh năm. Dùng vải sạch lau hết lông, phơi hay sấy khô để dùng.
- Tác dụng: chữa hen; giảm co thắt, giảm đau trong viêm loét dạ dày
Cây bồng bồng (Calotropis gigantea R. Br.)
2. Cây tai chuột (Dischidia acuminata Cost.), còn gọi là cây hạt bí, mộc tiền, qua tử kim
- Đặc điểm thực vật:
+ Dây leo thường bám trên các cành cây và thõng xuống. Có 2 lá mọc đối nhau từng cặp, mọng nước, màu lục nhạt, nom giống như hai cái hạt bí hay hai cái tai chuột. Hoa nhỏ, màu trắng mọc ở nách lá. Quả gồm 2 quả đại thẳng. Hạt có lông. Toàn dây có nhựa mủ màu trắng.
- Phân bố, thu hái và chế biến:
+ Cây mọc chủ yếu ở vùng núi nước ta, thường gặp trên các cây gỗ ven rừng. Có thể thu hái cây và lá quanh năm. Thái nhỏ, dùng tươi sao vàng sắc uống hay phơi khô dùng dần.
- Tác dụng: thông tiểu tiện, chưa những trường hợp viêm ống tiểu tiện, bạch đới.
Cây tai chuột (Dischidia acuminata Cost.)
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: